- Tóm tắt những gì đạt được sau
khi hoàn thành nghiên cứu về cơ cấu dân số.
- Hiểu rõ được về cơ cấu sinh học,
cơ cấu xã hội và những vấn đề liên quan nhằm truyền tải cho mọi người lượng kiến thức cần thiết.
Cơ cấu sinh học:
- Cơ cấu theo giới:
Khái niệm.
Công thức tính biểu thị tương quan
giữ giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
Nguyên nhân của việc ở những nước
phát triển, nữ nhiều hơn nam và ngược lại.
Nghiên cứu về việc độ tuổi trung
bình của nữ nhiều hơn nam.
Vấn đề mất cân bằng giới tính ở Việt
Nam và Trung Quốc.
Nguyên nhân, hậu quả, cách khắc phục
vấn đề mất cân bằng giới tính.
- Cơ cấu theo tuổi
Khái niệm.
Nghiên cứu thực tiễn về Nhật Bản.
Thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân
số trẻ và cơ cấu dân số đối với việc phát triển kinh tế -xã hội.
Cơ cấu dân số vàng là gì?
Thuận lợi, thách thức và biện pháp
khắc phục của cơ cấu dân số vàng đối với Việt Nam.
Tìm hiểu về tháp tuổi của Việt Nam
(tháp năm 1989 và 1999; tháp năm 2015).
Cơ cấu xã hội:
- Cơ cấu theo lao động
Khái niệm.
Công thức tính tỉ lệ thất nghiệp.
Nguyên nhân dẫn đến thất
nghiệp.
Các khu vực hoạt động kinh tế.
Nghiên cứu thực tiễn ở các nước Hoa
Kỳ, Australia và liên minh Châu Âu.
Sự thay đổi cơ cấu dân số theo kinh
tế ở Việt Nam những năm gần đây.
- Cơ cấu theo trình độ văn hóa, tôn giáo
So sánh trình độ văn hóa giữa Hoa Kỳ
và Việt Nam.
Ảnh hưởng của trình độ văn hóa và
cách khắc phục.
Thống kê cơ cấu dân số theo tôn giáo
ở Việt Nam.
Nghiên cứu về các nước có mức sống
cao nhất.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét